Freeship cho đơn hàng 500k

Sữa non là gì và lợi ích của sữa non

Sữa non là gì?

Sữa non là 1 chất dịch lỏng, màu vàng đến ngả cam, dính, được chuẩn bị trong bầu ngực thai phụ từ giai đoạn cuối thai kỳ và tiết ra nhiều trong 3 - 5 ngày đầu sau khi sinh.

Lượng sữa non tiết ra thay đổi tùy theo từng người, thông thường khoảng 10 - 100 ml/ngày và trung bình là 30 ml/ngày. Lượng tiết sữa này sẽ tăng dần và đạt tới thành phần dinh dưỡng của sữa trưởng thành (sữa bình thường).

Đây là loại thực phẩm hoàn hảo đầu tiên của trẻ nhỏ, vì nó được tạo ra để phục vụ cho nhu cầu của trẻ sơ sinh.

1. Đặc tính cơ bản của sữa non

  • Sữa non đặc sánh, màu vàng nhạt và có khối lượng ít.
  • Có nồng độ dinh dưỡng cao, vitamin, khoáng chất, enzyme, amino acid....,vitamin A và bạch cầu.
  • Có hàm lượng protein cao: Lượng đạm trong sữa non nhiều gấp 10 lần trong sữa trưởng thành.
  • Có chứa các kháng thể (Immunoglobulin).
  • Có chứa các yếu tố tăng trưởng (Growth factor), kháng thể.
  • Có chứa các yếu tố miễn dịch (Immume factor).

Thành phần dinh dưỡng: Sữa non so với sữa trưởng thành

Thành phần dinh dưỡng: Sữa non so với sữa trưởng thành

Mặc dù khối lượng khá ít nhưng sữa non có nồng độ dinh dưỡng cao, bao gồm đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh.

  • Sữa non rất giàu đạm, nó gấp 10 lần trong sữa trưởng thành.
  • Sữa non chứa ít lactose, chất béo (chỉ 2 g/100 ml) và các vitamin tan trong nước hơn sữa trưởng thành.
  • Tuy nhiên, nó lại chứa nhiều protein và các vitamin tan trong chất béo hơn, bao gồm vitamin A (gấp 2 lần sữa trưởng thành), vitamin E, K...
  • Các khoáng chất như sắt, kẽm và các dưỡng chất vi lượng cần thiết cho trẻ sơ sinh đều có nồng độ cao trong sữa non.

Sữa non còn là nguồn kháng thể tự nhiên dồi dào (bao gồm IgA, IgD,IgE, IgG và IgM...) làm tăng cường hệ miễn dịch của trẻ cũng như bảo vệ đường tiêu hóa, phá hủy các tác nhân gây bệnh. Các kháng thể này sẽ giảm dần và 1 số mất đi trong 1 năm đầu sau khi sinh.

2. Tác dụng của sữa non

Tác dụng của sữa non

Như đã phân tích, sữa non là 1 hỗn hợp các yếu tố miễn dịch và tăng trưởng quan trọng mà 1 em bé cần phải có để tự bảo vệ mình chống lại các tác nhân gây bệnh từ môi trường mà bé tiếp xúc; đồng thời hỗ trợ sự phát triển toàn diện của trẻ sơ sinh không chỉ trong hiện tại mà về lâu dài.

Bảo vệ hệ tiêu hóa

Cấu tạo dinh dưỡng của sữa non là thích hợp nhất với thận và hệ tiêu hóa còn quá non nớt của trẻ sơ sinh, giúp trẻ dễ hấp thụ và tránh được các bệnh rối loạn về tiêu hóa.

Sữa non, thức ăn hoàn hảo về dinh dưỡng, còn là nguồn kháng thể tự nhiên dồi dào cho bé.

Nâng cao sức đề kháng

Trẻ được bú sữa non với lượng kháng thể dồi dào sẽ tránh được dị ứng và 1 số bệnh nhiễm khuẩn. Nếu bé được bú sớm sau sinh và đều đặn trong 6 - 9 tháng đầu sẽ không bị mắc các bệnh như sởi, ho gà..., ít bị viêm đường hô hấp và tiêu chảy.

IgA chế tiết (SIgA), kháng thể tiết ra trong sữa non ngay trong ngày đầu sau khi sinh khoảng 6.03 ± 2.3 g/l nhưng sẽ giảm rất nhanh ở 3 ngày sau đó. Chất này nằm trong cơ chế truyền miễn dịch của mẹ sang cho trẻ sơ sinh.

Trong cơ chế này, trẻ sẽ nhận được các kháng thể chống tác nhân gây bệnh mà mẹ đã phơi nhiễm được chuyển vào sữa mẹ, cung cấp sự bảo vệ chống nhiễm khuẩn cho bé.

Trong sữa non còn xuất hiện chất chống oxy hóa giúp chống lại bệnh ung thư.

Phát triển hệ xương khớp

Ngoài các vitamin tự nhiên và khoáng chất thì canxi có trong sữa non được xem là yếu tố quan trọng cho người dùng. Bởi nhờ vào canxi, hệ xương khớp sẽ luôn được chắc khỏe, dẻo dai trong suốt quá trình trưởng thành.

Đặc biệt, với trẻ nhỏ và người lớn tuổi là đối tượng cần luôn được bổ sung canxi. Điều này sẽ giúp trẻ tăng chiều cao tốt hơn, và đồng thời hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tật về xương khớp ở người già.

Về việc vì sao sữa non của mẹ mới thực sự tốt, là bởi vì các kháng thể trong sữa non của mẹ mới thực sự giúp bé phòng tránh các bệnh tật hay gặp ở người. Còn các sản phẩm sữa non động vật, mặc dù cũng chứa kháng thể nhưng nó thực sự thích hợp với động vật sơ sinh của loài đó hơn là người.

Chưa kể, thành phần dinh dưỡng của sữa non động vật cũng không giống như ở sữa non của người mẹ.

3. Đối tượng sử dụng sữa non

Đối tượng sử dụng sữa non

Sữa non kết hợp trong mình các đặc tính của vắc-xin đa năng, kích thích tố sinh học và thực phẩm giàu dinh dưỡng, dễ hấp thụ nhất. Vì vậy nó không chỉ hoàn hảo với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ mà với cả người lớn.

Những người dễ ốm bệnh, người cần bổ sung dinh dưỡng (như người già, phụ nữ mang thai, người sau ốm bệnh, thanh thiếu niên...) đều có thể sử dụng sữa non. Thông thường được dùng là các sản phẩm sữa non từ động vậy, chủ yếu là từ bò.

Tuy nhiên, đối với người có cơ địa nhạy cảm, dễ kích ứng bởi thành phần sữa non cần tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ để hiểu rõ cách dùng.

4. Các tiêu chí lựa chọn sữa non

Các tiêu chí lựa chọn sữa non

Ưu tiên lựa chọn sữa non sản xuất từ động vật

Nên lựa chọn loại sữa có nguồn gốc động vật để đảm bảo nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ. Đồng thời các loại sữa non từ động vật như dê, bò, ngựa thường có số lượng rất nhiều và chúng có tác dụng gần giống như sữa non của mẹ.

Kiểm tra thành phần sữa non

Cần kiểm tra thành phần sản xuất của sữa non để đảm bảo trẻ không bị dị ứng với bất cứ chất nào có trong sữa. Ngoài ra, để hạn chế táo bón cho trẻ bạn nên chọn loại sữa có chứa hàm lượng chất xơ hòa tan là dòng sữa mát, tốt cho hệ tiêu hóa.

Chọn sữa non cho bé theo độ tuổi

Trẻ ở mỗi giai đoạn phát triển sẽ cần một chế độ dinh dưỡng khác nhau. Do đó, bạn cần chọn sữa non cho bé theo độ tuổi bởi mỗi độ tuổi có sự hấp thu dinh dưỡng khác nhau. Cụ thể: Đối với trẻ 6 tháng tuổi sẽ không thể hấp thụ được dòng sữa non dành cho trẻ 2 tuổi.

Nguồn gốc xuất xứ sản xuất của sữa non

Tùy theo nhu cầu của gia đình mà có thể lựa chọn loại sữa non phù hợp. Tuy nhiên, cần chọn mua sữa non có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đảm bảo an toàn sức khỏe. Một trong những cách để biết hộp sữa non có nguồn gốc từ nước nào sản xuất là dựa theo mã vạch. Một số mã vạch có thể kể đến như: Việt Nam là 893, Pháp là 300 đến 379, Đức là 400 đến 440, Nhật Bản là 450 đến 459, Thụy Sĩ là 760 đến 769 GS1…